Trung tâm Khuyến nông và Dịch vụ nông nghiệp tỉnh Hậu Giang tổng hợp từ các địa phương và thông tin Bản tin giá nông sản Hậu Giang tuần 4 tháng 10 năm 2024 như sau:
I/ Thông tin thị trường nông sản:
Theo Bộ Công Thương, tháng 10, thị trường rau quả: Sầu riêng của Thái Lan đang chiếm lĩnh thị trường Xin-ga-po do Ma-lai-xi-a đã kết thúc vụ mùa năm 2024. Sản lượng và quá trình thu hoạch khoai lang của nhiều nước trên thế giới bị ảnh hưởng do thời tiết không thuận lợi. Thủy sản: Ngành tôm Ê-cu-a-đo kỳ vọng giá tăng khi mùa lễ hội đến gần. Sản lượng khai thác cá cơm của Pê-ru tăng mạnh.
Thị trường trong nước, Rau quả: Tháng 9/2024, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam đạt 917,25 triệu USD, tăng 8,7% so với tháng trước và tăng 37,6% so với cùng kỳ năm ngoái. Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang hầu hết các thị trường tiềm năng giảm so với tháng 8/2024, nhưng xuất khẩu sang Trung Quốc vẫn tăng mạnh. Thị phần chuối của Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu của Trung Quốc tăng từ 31,33% trong 8 tháng đầu năm 2023 lên 40,71% trong 8 tháng đầu năm 2024. Thủy sản: 9 tháng năm 2024, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt 7,22 tỷ USD, tăng 9,5% so với 9 tháng năm 2023. Nhập khẩu thủy sản của Bra-xin từ Việt Nam trong 7 tháng năm 2024 tăng 60,1% so với cùng kỳ năm 2023.
II/ Thông tin giá một số mặt hàng nông sản Hậu Giang trong tuần:
STT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Giá bán tại vựa, HTX (đồng)
|
Giá bán tại chợ Vị Thanh
(đồng)
|
Tăng(+)/
Giảm(-)
(đồng)
|
Nơi thu thập giá
|
I
|
Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa tươi RVT
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
2
|
Lúa tươi ST 24
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
3
|
Lúa tươi OM18
|
Kg
|
7.800
|
-
|
|
Trường Long A
|
4
|
Lúa tươi IR 50404 Cắt máy
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
5
|
Lúa tươi OM 5451 Cắt máy
|
kg
|
7.500
|
-
|
|
Trường Long A
|
6
|
Bưởi năm roi (Loại 1)
|
Kg
|
15.000-20.000
|
25.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
7
|
Bưởi da xanh (Loại 1)
|
Kg
|
20.000-25.000
|
35.000
|
|
Xã Long Phú – TX. Long Mỹ
|
8
|
Chanh không hạt (Loại 1)
|
Kg
|
10.000-12.000
|
15.000
|
|
Xã Thạnh Xuân- Châu Thành A
|
9
|
Mít thái (Loại 1)
|
Kg
|
20.000-25.000
|
30.000
|
|
Châu Thành
|
10
|
Mít ruột đỏ (Loại 1)
|
Kg
|
50.000-
60.000
|
70.000
|
|
Thạnh Xuân - CTA
|
11
|
Xoài Cát Hòa Lộc (Loại 1)
|
Kg
|
55.000-60.000
|
70.000
|
|
Thị trấn Bảy Ngàn
|
12
|
Xoài Đài Loan (Loại 1)
|
Kg
|
15.000-20.000
|
25.000
|
|
Thị trấn Một Ngàn
|
13
|
Khóm Cầu Đúc (Loại 1)
|
Kg
|
10.000-12.000
|
15.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
14
|
Cam sành (Loại 1)
|
Kg
|
6.000-8.000
|
15.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
15
|
Cam xoàn (Loại 1)
|
Kg
|
21.000-25.000
|
35.000
|
|
Xã Phương Bình – Phụng Hiệp
|
16
|
Mãng cầu xiêm (Loại 1)
|
Kg
|
30.000-32.000
|
38.000
|
|
HTX Mãng Cầu xiêm Hoà Mỹ
H. Phụng Hiệp
|
17
|
Quýt đường (Loại 1)
|
Kg
|
45.000-50.000
|
60.000
|
|
Xã Long Trị -
TX. Long Mỹ
|
18
|
Nấm rơm
|
Kg
|
40.000-45.000
|
55.000
|
|
Xã Long Phú -
TX. Long Mỹ
|
19
|
Dưa hấu
|
Kg
|
7.000-10.000
|
12.000
|
|
Xã Trường Long Tây
|
20
|
Sầu riêng R6 (Loại 1)
|
kg
|
50.000-54.000
|
70.000
|
|
Châu Thành A
|
21
|
Sầu riêng thái Monthong (Loại 1)
|
kg
|
70.000- 80.000
|
100.000
|
|
Châu Thành A
|
22
|
Mía
|
kg
|
900 - 1.000
|
-
|
|
Xã Phụng Hiệp – H. Phụng Hiệp
|
II
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá thát lát (>200 gr)
|
Kg
|
70.000-
75.000
|
85.000
|
|
TT Rạch Gòi
|
2
|
Lươn (>180 gr)
|
Kg
|
90.000-110.000
|
130.000
|
|
Phường Thuận An – TX. Long Mỹ
|
3
|
Cá rô (nuôi) (5 con/kg)
|
Kg
|
30.000-38.000
|
50.000
|
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
4
|
Cá lóc (nuôi) (>500 gr)
|
Kg
|
40.000-42.000
|
60.000
|
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
5
|
Cá sặc rằn (5 con/kg)
|
Kg
|
45.000-52.000
|
65.000
|
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
6
|
Cá tra (nuôi) (>500 gr)
|
Kg
|
26.000-28.000
|
40.000
|
|
TT. Một Ngàn
|
7
|
Ếch thịt (5 con/kg)
|
Kg
|
28.000-30.000
|
45.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
III
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
1
|
Heo hơi
|
Kg
|
66.000
|
-
|
|
TT Bảy Ngàn
|
2
|
Gà (thả vườn)
|
Kg
|
95.000-110.000
|
130.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
3
|
Vịt ta
|
Kg
|
50.000
|
65.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
4
|
Trứng gà ta
|
Hột
|
2.800
|
3.200
|
|
TP. Vị Thanh
|
5
|
Trứng vịt
|
Hột
|
2.000
|
2.500
|
|
Xã Long Trị -
TX. Long Mỹ
|
6
|
Dê hơi
|
Kg
|
80.000
|
170.000
|
|
Trường Long Tây
|
7
|
Bò thịt
|
|
-
|
280.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
III/ Nhận định thị trường:
- Giá một số loại như dưa Nấm rơm, mãng cầu xiêm, xoài, bưởi,…ổn định.
- Các loại cây ăn trái như: Cam xoàn, xoài cát hoà lộc, mít ruột đỏ,…các loại cây ăn trái khác ổn định.
- Giá sản phẩm chăn nuôi: heo, gà, cá thát lát,.. ổn định trong tuần.
Tác giả: Trần Thanh Thảo – Phòng Thông tin, tư vấn và dịch vụ và thành viên Tổ Thu thập giá cả thị trường Trung tâm Khuyến nông và DVNN Hậu Giang
Phòng Thông tin, Tư vấn và Dịch vụ