Trung tâm Khuyến nông và Dịch vụ nông nghiệp tỉnh Hậu Giang tổng hợp từ các địa phương và thông tin Bản tin giá nông sản Hậu Giang tuần 1 tháng 10 năm 2024 như sau:
I/ Thông tin thị trường nông sản:
Mặc dù tình hình kinh tế còn khó khăn, nhưng xuất khẩu nông sản trong 9 tháng đầu năm 2024 được xem là điểm sáng khi mang về hơn 46 tỉ USD, tăng 21%. Xuất khẩu tăng đã kéo nhiều mặt hàng như lúa gạo, trái cây, thủy sản… được giá và dễ tiêu thụ.
Giá lúa từ đầu năm đến nay luôn được thu mua ở mức cao nông dân tỉnh Hậu Giang phấn khởi nên ở vụ lúa Thu đông này bà con trong tỉnh đã xuống giống vượt kế hoạch đề ra. Theo Ngành nông nghiệp & PTNT Hậu Giang, vụ lúa Thu đông năm nay tỉnh Hậu Giang có kế hoạch xuống giống 24.500ha, tuy nhiên đến thời điểm này nông dân trong tỉnh đã gieo sạ hơn 27.700ha.
Đối với cá tra, Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam cho biết đang nỗ lực cùng các doanh nghiệp tăng tốc những tháng cuối năm nhằm đạt mục tiêu xuất khẩu 2 tỉ USD (tăng so với năm 2023 là 1,8 tỉ USD).
II/ Thông tin giá một số mặt hàng nông sản Hậu Giang trong tuần:
STT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Giá bán tại vựa, HTX (đồng)
|
Giá bán tại chợ Vị Thanh
(đồng)
|
Tăng(+)/
Giảm(-)
(đồng)
|
Nơi thu thập giá
|
I
|
Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa tươi RVT
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
2
|
Lúa tươi ST 24
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
3
|
Lúa tươi OM18
|
Kg
|
7.800
|
-
|
Giảm
|
Trường Long A
|
4
|
Lúa tươi IR 50404 Cắt máy
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
5
|
Lúa tươi OM 5451 Cắt máy
|
kg
|
7.500
|
-
|
Tăng
|
Trường Long A
|
6
|
Bưởi năm roi (Loại 1)
|
Kg
|
15.000-20.000
|
25.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
7
|
Bưởi da xanh (Loại 1)
|
Kg
|
20.000-25.000
|
35.000
|
|
Xã Long Phú – TX. Long Mỹ
|
8
|
Chanh không hạt (Loại 1)
|
Kg
|
10.000-12.000
|
15.000
|
|
Xã Thạnh Xuân- Châu Thành A
|
9
|
Mít thái (Loại 1)
|
Kg
|
20.000-25.000
|
30.000
|
|
Châu Thành
|
10
|
Mít ruột đỏ (Loại 1)
|
Kg
|
50.000-
60.000
|
70.000
|
|
Thạnh Xuân - CTA
|
11
|
Xoài Cát Hòa Lộc (Loại 1)
|
Kg
|
55.000-60.000
|
70.000
|
|
Thị trấn Bảy Ngàn
|
12
|
Xoài Đài Loan (Loại 1)
|
Kg
|
15.000-20.000
|
25.000
|
|
Thị trấn Một Ngàn
|
13
|
Khóm Cầu Đúc (Loại 1)
|
Kg
|
10.000-12.000
|
15.000
|
Giảm
|
TP. Vị Thanh
|
14
|
Cam sành (Loại 1)
|
Kg
|
6.000-8.000
|
15.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
15
|
Cam xoàn (Loại 1)
|
Kg
|
21.000-25.000
|
35.000
|
|
Xã Phương Bình – Phụng Hiệp
|
16
|
Mãng cầu xiêm (Loại 1)
|
Kg
|
30.000-32.000
|
38.000
|
Giảm
|
HTX Mãng Cầu xiêm Hoà Mỹ
H. Phụng Hiệp
|
17
|
Quýt đường (Loại 1)
|
Kg
|
45.000-50.000
|
60.000
|
|
Xã Long Trị -
TX. Long Mỹ
|
18
|
Nấm rơm
|
Kg
|
40.000-45.000
|
55.000
|
|
Xã Long Phú -
TX. Long Mỹ
|
19
|
Dưa hấu
|
Kg
|
7.000-10.000
|
12.000
|
|
Xã Trường Long Tây
|
20
|
Sầu riêng R6 (Loại 1)
|
kg
|
50.000-54.000
|
70.000
|
|
Châu Thành A
|
21
|
Sầu riêng thái Monthong (Loại 1)
|
kg
|
70.000- 80.000
|
100.000
|
|
Châu Thành A
|
22
|
Mía
|
kg
|
900 - 1.000
|
-
|
|
Xã Phụng Hiệp – H. Phụng Hiệp
|
II
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá thát lát (>200 gr)
|
Kg
|
70.000-
75.000
|
85.000
|
Tăng
|
TT Rạch Gòi
|
2
|
Lươn (>180 gr)
|
Kg
|
90.000-110.000
|
130.000
|
|
Phường Thuận An – TX. Long Mỹ
|
3
|
Cá rô (nuôi) (5 con/kg)
|
Kg
|
30.000-38.000
|
50.000
|
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
4
|
Cá lóc (nuôi) (>500 gr)
|
Kg
|
40.000-42.000
|
60.000
|
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
5
|
Cá sặc rằn (5 con/kg)
|
Kg
|
45.000-52.000
|
65.000
|
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
6
|
Cá tra (nuôi) (>500 gr)
|
Kg
|
26.000-28.000
|
40.000
|
|
TT. Một Ngàn
|
7
|
Ếch thịt (5 con/kg)
|
Kg
|
28.000-30.000
|
45.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
III
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
1
|
Heo hơi
|
Kg
|
66.000
|
-
|
Tăng
|
TT Bảy Ngàn
|
2
|
Gà (thả vườn)
|
Kg
|
95.000-110.000
|
130.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
3
|
Vịt ta
|
Kg
|
50.000
|
65.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
4
|
Trứng gà ta
|
Hột
|
2.800
|
3.200
|
|
TP. Vị Thanh
|
5
|
Trứng vịt
|
Hột
|
2.000
|
2.500
|
|
Xã Long Trị -
TX. Long Mỹ
|
6
|
Dê hơi
|
Kg
|
80.000
|
170.000
|
|
Trường Long Tây
|
7
|
Bò thịt
|
|
-
|
280.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
III/ Nhận định thị trường:
- Giá một số loại như dưa Nấm rơm, mãng cầu xiêm, xoài, bưởi,… ổn định.
- Các loại cây ăn trái như: Cam xoàn, xoài cát hoà lộc, mít ruột đỏ,… các loại cây ăn trái khác ổn định.
- Giá sản phẩm chăn nuôi: heo, gà, cá thát lát,.. ổn trong tuần.
Tác giả: Trần Thanh Thảo – Phòng Thông tin, tư vấn và dịch vụ và thành viên Tổ Thu thập giá cả thị trường Trung tâm Khuyến nông và DVNN Hậu Giang
Phòng Thông tin, Tư vấn và Dịch vụ