Trung tâm Khuyến nông và Dịch vụ nông nghiệp tỉnh Hậu Giang tổng hợp từ các địa phương và thông tin Bản tin giá nông sản Hậu Giang tuần 4 tháng 9 năm 2024 như sau:
I/ Thông tin thị trường nông sản:
Theo thông tin từ Bộ NN&PTNT, tổng kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt 46,28 tỷ USD, tăng 21%; nhập khẩu 32,42 tỷ USD, tăng 7,5%. Giá trị xuất siêu nông lâm thủy sản đạt 13,86 tỷ USD, tăng 71,2%.
Tính chung 9 tháng, hầu hết các nhóm hàng đều tăng, nên kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản tăng và đạt 46,28 tỷ USD, tăng 21%. Đóng góp vào kết quả này có: nông sản 24,85 tỷ USD, tăng 27,7%; lâm sản 12,46 tỷ USD, tăng 20,3%; thủy sản 7,23 tỷ USD, tăng 9,5%; chăn nuôi 376 triệu USD, tăng 3,8%...
Trong nước, mặc dù có biến động tăng ở một số mặt hàng tuy nhiên vẫn giữ ở mức ổn định. Giá lúa gạo, rau màu tại một số địa phương biến động tăng cục bộ do ảnh hưởng của cơn bão số 3; giá lợn hơi có xu hướng tăng vào cuối tháng 9 ở cả 3 miền.
II/ Thông tin giá một số mặt hàng nông sản Hậu Giang trong tuần:
STT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Giá bán tại vựa, HTX (đồng)
|
Giá bán tại chợ Vị Thanh
(đồng)
|
Tăng(+)/
Giảm(-)
(đồng)
|
Nơi thu thập giá
|
I
|
Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa tươi RVT
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
2
|
Lúa tươi ST 24
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
3
|
Lúa tươi OM18
|
Kg
|
7.800
|
-
|
Giảm
|
Trường Long A
|
4
|
Lúa tươi IR 50404 Cắt máy
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
5
|
Lúa tươi OM 5451 Cắt máy
|
kg
|
7.400
|
-
|
|
Trường Long A
|
6
|
Bưởi năm roi (Loại 1)
|
Kg
|
15.000-20.000
|
25.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
7
|
Bưởi da xanh (Loại 1)
|
Kg
|
20.000-25.000
|
35.000
|
|
Xã Long Phú – TX. Long Mỹ
|
8
|
Chanh không hạt (Loại 1)
|
Kg
|
10.000-12.000
|
15.000
|
|
Xã Thạnh Xuân- Châu Thành A
|
9
|
Mít thái (Loại 1)
|
Kg
|
20.000-25.000
|
30.000
|
|
Châu Thành
|
10
|
Mít ruột đỏ (Loại 1)
|
Kg
|
50.000-
58.000
|
70.000
|
Tăng
|
Thạnh Xuân - CTA
|
11
|
Xoài Cát Hòa Lộc (Loại 1)
|
Kg
|
55.000-60.000
|
70.000
|
Giảm
|
Thị trấn Bảy Ngàn
|
12
|
Xoài Đài Loan (Loại 1)
|
Kg
|
15.000-20.000
|
25.000
|
Giảm
|
Thị trấn Một Ngàn
|
13
|
Khóm Cầu Đúc (Loại 1)
|
Kg
|
15.000-16.000
|
20.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
14
|
Cam sành (Loại 1)
|
Kg
|
6.000-8.000
|
15.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
15
|
Cam xoàn (Loại 1)
|
Kg
|
21.000-25.000
|
35.000
|
|
Xã Phương Bình – Phụng Hiệp
|
16
|
Mãng cầu xiêm (Loại 1)
|
Kg
|
30.000-35.000
|
40.000
|
|
HTX Mãng Cầu xiêm Hoà Mỹ
H. Phụng Hiệp
|
17
|
Quýt đường (Loại 1)
|
Kg
|
45.000-50.000
|
65.000
|
|
Xã Long Trị -
TX. Long Mỹ
|
18
|
Nấm rơm
|
Kg
|
40.000-46.000
|
55.000
|
Tăng
|
Xã Long Phú -
TX. Long Mỹ
|
19
|
Dưa hấu
|
Kg
|
7.000-10.000
|
12.000
|
|
Xã Trường Long Tây
|
20
|
Sầu riêng R6 (Loại 1)
|
kg
|
50.000-54.000
|
70.000
|
|
Châu Thành A
|
21
|
Sầu riêng thái Monthong (Loại 1)
|
kg
|
70.000- 80.000
|
100.000
|
|
Châu Thành A
|
22
|
Mía
|
kg
|
900 - 1.000
|
-
|
|
Xã Phụng Hiệp – H. Phụng Hiệp
|
II
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá thát lát (>200 gr)
|
Kg
|
70.000-
75.000
|
85.000
|
Tăng
|
TT Rạch Gòi
|
2
|
Lươn (>180 gr)
|
Kg
|
90.000-110.000
|
130.000
|
|
Phường Thuận An – TX. Long Mỹ
|
3
|
Cá rô (nuôi) (5 con/kg)
|
Kg
|
30.000-38.000
|
50.000
|
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
4
|
Cá lóc (nuôi) (>500 gr)
|
Kg
|
40.000-42.000
|
60.000
|
Tăng
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
5
|
Cá sặc rằn (5 con/kg)
|
Kg
|
45.000-52.000
|
65.000
|
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
6
|
Cá tra (nuôi) (>500 gr)
|
Kg
|
26.000-28.000
|
40.000
|
|
TT. Một Ngàn
|
7
|
Ếch thịt (5 con/kg)
|
Kg
|
28.000-30.000
|
45.000
|
Giảm
|
TP. Vị Thanh
|
III
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
1
|
Heo hơi
|
Kg
|
66.000
|
-
|
Tăng
|
TT Bảy Ngàn
|
2
|
Gà (thả vườn)
|
Kg
|
95.000-110.000
|
130.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
3
|
Vịt ta
|
Kg
|
50.000
|
65.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
4
|
Trứng gà ta
|
Hột
|
2.800
|
3.200
|
|
TP. Vị Thanh
|
5
|
Trứng vịt
|
Hột
|
2.000
|
2.500
|
|
Xã Long Trị -
TX. Long Mỹ
|
6
|
Dê hơi
|
Kg
|
80.000
|
170.000
|
|
Trường Long Tây
|
7
|
Bò thịt
|
|
-
|
280.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
III/ Nhận định thị trường:
- Giá một số loại như dưa Nấm rơm, mãng cầu xiêm, xoài, bưởi,…ổn định.
- Các loại cây ăn trái như: Cam xoàn, xoài cát hoà lộc, mít ruột đỏ,…các loại cây ăn trái khác ổn định.
- Giá sản phẩm chăn nuôi: heo, gà, cá thát lát,.. tăng trong tuần.
Tác giả: Trần Thanh Thảo – Phòng Thông tin, tư vấn và dịch vụ và thành viên Tổ Thu thập giá cả thị trường Trung tâm Khuyến nông và DVNN Hậu Giang
Phòng Thông tin, Tư vấn và Dịch vụ