Trung tâm Khuyến nông và Dịch vụ nông nghiệp tỉnh Hậu Giang tổng hợp từ các địa phương và thông tin Bản tin giá nông sản Hậu Giang tuần 3 tháng 8 năm 2024 như sau:
I/ Thông tin thị trường nông sản:
Sầu riêng đông lạnh chính thức được cấp phép sang Trung Quốc. Ngày 19/8, Bộ NN-PTNT và Tổng cục Hải quan Trung Quốc (GACC) ký nghị định thư về việc xuất khẩu sầu riêng đông lạnh tại Đại lễ đường Nhân dân ở thủ đô Bắc Kinh. Sầu riêng đông lạnh [bao gồm sầu riêng nguyên quả (có vỏ), sầu riêng xay nhuyễn (không có vỏ) và cơm sầu riêng (không có vỏ)] là sản phẩm có tiềm năng đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu nông sản. Việc mở cửa chính thức thị trường Trung Quốc cho sản phẩm này dự kiến sẽ tạo ra cơ hội lớn cho ngành sầu riêng Việt Nam.
Theo số liệu của Hiệp hội Rau quả Việt Nam, trong tháng 8/2024, xuất khẩu rau quả của Việt Nam ước đạt hơn 700 triệu USD, tăng 26,8% so với tháng trước và tăng 50,8% so với cùng kỳ năm 2023. Trung Quốc tiếp tục là nhà mua rau quả lớn nhất của Việt Nam.
II/ Thông tin giá một số mặt hàng nông sản Hậu Giang trong tuần:
STT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Giá bán tại vựa, HTX (đồng)
|
Giá bán tại chợ Vị Thanh
(đồng)
|
Tăng(+)/
Giảm(-)
(đồng)
|
Nơi thu thập giá
|
I
|
Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa tươi RVT
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
2
|
Lúa tươi ST 24
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
3
|
Lúa tươi Đài thơm 8
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
4
|
Lúa tươi IR 50404 Cắt máy
|
Kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
5
|
Lúa tươi OM 5451 Cắt máy
|
kg
|
-
|
-
|
|
Hết vụ
|
6
|
Bưởi năm roi (Loại 1)
|
Kg
|
10.000-15.000
|
20.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
7
|
Bưởi da xanh (Loại 1)
|
Kg
|
15.000-20.000
|
25.000
|
Giảm
|
Xã Long Phú – TX. Long Mỹ
|
8
|
Chanh không hạt (Loại 1)
|
Kg
|
10.000-12.000
|
15.000
|
|
Xã Thạnh Xuân- Châu Thành A
|
9
|
Mít thái (Loại 1)
|
Kg
|
20.000-25.000
|
30.000
|
|
Châu Thành
|
10
|
Mít ruột đỏ (Loại 1)
|
Kg
|
50.000-
55.000
|
60.000
|
Tăng
|
Thạnh Xuân - CTA
|
11
|
Xoài Cát Hòa Lộc (Loại 1)
|
Kg
|
50.000-60.000
|
75.000
|
Tăng
|
Thị trấn Bảy Ngàn
|
12
|
Xoài Đài Loan (Loại 1)
|
Kg
|
20.000-22.000
|
25.000
|
|
Thị trấn Một Ngàn
|
13
|
Khóm Cầu Đúc (Loại 1)
|
Kg
|
11.000-13.000
|
16.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
14
|
Cam sành (Loại 1)
|
Kg
|
6.000-8.000
|
15.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
15
|
Cam xoàn (Loại 1)
|
Kg
|
21.000-25.000
|
35.000
|
Tăng
|
Xã Phương Bình – Phụng Hiệp
|
16
|
Mãng cầu xiêm (Loại 1)
|
Kg
|
30.000-35.000
|
40.000
|
|
HTX Mãng Cầu xiêm Hoà Mỹ
H. Phụng Hiệp
|
17
|
Quýt đường (Loại 1)
|
Kg
|
45.000-50.000
|
65.000
|
|
Xã Long Trị -
TX. Long Mỹ
|
18
|
Nấm rơm
|
Kg
|
35.000-45.000
|
55.000
|
Tăng
|
Xã Long Phú -
TX. Long Mỹ
|
19
|
Dưa hấu
|
Kg
|
7.000-10.000
|
12.000
|
Giảm
|
Xã Trường Long Tây
|
20
|
Sầu riêng R6 (Loại 1)
|
kg
|
50.000-54.000
|
70.000
|
|
Châu Thành A
|
21
|
Sầu riêng thái Monthong (Loại 1)
|
kg
|
70.000- 80.000
|
100.000
|
|
Châu Thành A
|
22
|
Mía
|
kg
|
1.200-1.300
|
-
|
|
Xã Phụng Hiệp – H. Phụng Hiệp
|
II
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá thát lát (>200 gr)
|
Kg
|
55.000-
65.000
|
75.000
|
|
TT Rạch Gòi
|
2
|
Lươn (>180 gr)
|
Kg
|
80.000-90.000
|
110.000
|
|
Phường Thuận An – TX. Long Mỹ
|
3
|
Cá rô (nuôi) (5 con/kg)
|
Kg
|
30.000-36.000
|
50.000
|
Tăng
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
4
|
Cá lóc (nuôi) (>500 gr)
|
Kg
|
35.000-38.000
|
45.000
|
Giảm
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
5
|
Cá sặc rằn (5 con/kg)
|
Kg
|
45.000-50.000
|
65.000
|
|
Xã Phương Bình – H. Phụng Hiệp
|
6
|
Cá tra (nuôi) (>500 gr)
|
Kg
|
26.000-28.000
|
40.000
|
|
TT. Một Ngàn
|
7
|
Ếch thịt (5 con/kg)
|
Kg
|
30.000-35.000
|
50.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
III
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
1
|
Heo hơi
|
Kg
|
61.000
|
-
|
|
TT Bảy Ngàn
|
2
|
Gà (thả vườn)
|
Kg
|
80.000-90.000
|
110.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
3
|
Vịt ta
|
Kg
|
50.000
|
65.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
4
|
Trứng gà ta
|
Hột
|
2.800
|
3.200
|
|
TP. Vị Thanh
|
5
|
Trứng vịt
|
Hột
|
1.800
|
2.200
|
Giảm
|
Xã Long Trị -
TX. Long Mỹ
|
6
|
Dê hơi
|
Kg
|
80.000
|
170.000
|
|
Trường Long Tây
|
7
|
Bò thịt
|
|
-
|
280.000
|
|
TP. Vị Thanh
|
III/ Nhận định thị trường:
- Giá một số loại như dưa Nấm rơm, mãng cầu xiêm, xoài, bưởi,… giá ổn định.
- Các loại cây ăn trái như: Cam xoàn, xoài cát hoà lộc, mít ruột đỏ,…các loại cây ăn trái khác giá tăng.
- Giá sản phẩm chăn nuôi: heo, gà, cá thát lát,.. ổn định trong tuần.
Tác giả: Trần Thanh Thảo – Phòng Thông tin, tư vấn và dịch vụ và thành viên Tổ Thu thập giá cả thị trường Trung tâm Khuyến nông và DVNN Hậu Giang
Phòng Thông tin, Tư vấn và Dịch vụ